So sánh CX8 và Santafe: cuộc tranh đua sôi nổi ở dòng xe SUV
Nhiều khách hàng đặt “bàn cân” để so sánh CX8 và Santafe – giữa một hình mẫu lý tưởng có mặt từ lâu của dòng xe SUV 7 chỗ và một tân binh vô cùng tươi mới. Những mẫu xe SUV 7 chỗ luôn được khách hàng Việt Nam ưu tiên chọn lựa. Bởi vì những chiếc SUV này rộng rãi, đầy đủ trang bị tiện nghi cho cả gia đình. Khi tân binh Mazda CX8 ra đời, cuộc cạnh tranh tại phân khúc này trở nên sôi nổi hơn bao giờ hết.
Santafe và CX8 là những phiên bản cao cấp nhất của Hyundai và Mazda, đều nằm trong top những mẫu xe có ấn tượng về doanh số bán ra. Bài viết hôm nay, hyundaicantho.org sẽ có những thông tin chi tiết so sánh CX8 và Santafe.
Nội dung
- 1 So sánh CX8 và Santafe về ưu và nhược điểm
- 2 Giới thiệu chung về Mazda CX8 và Santafe
- 3 So sánh CX8 và Santafe về thiết kế ngoại thất
- 4 So sánh Mazda CX8 và Santafe 2022 về nội thất
- 5 Tiện nghi giải trí khi so sánh CX8 và Santafe
- 6 So sánh Mazda CX8 và Santafe về động cơ
- 7 So sánh Mazda CX8 và Santafe về trang bị an toàn
- 8 So sánh giá của Mazda CX8 và Santafe
So sánh CX8 và Santafe về ưu và nhược điểm
Trước khi so sánh CX8 và Santafe, cùng điểm qua về một số ưu và nhược điểm của 2 mẫu xe này:
Mazda CX8
*Xem thêm: Giá xe Hyundai Santa Fe Cần Thơ
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Hyundai Santafe
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Giới thiệu chung về Mazda CX8 và Santafe
Mazda CX8
CX8 là mẫu xe mới của hãng Mazda, là một trong những hãng xe nổi tiếng đến từ Nhật Bản. CX8 thuộc dòng SUV/Crossover hạng trung, ra mắt lần đầu tiên vào tháng 9 năm 2017 và có mặt tại Việt Nam vào năm 2019. Hiện nay, CX8 có 4 phiên bản, được Thaco Trường Hải lắp ráp và phân phối.
Hyundai Santafe
Santafe là mẫu xe đa dụng cỡ trung của hãng Hyundai từ Hàn Quốc. Santafe có 6 phiên bản, cả động cơ xăng và dầu. Santafe ra đời năm 2001 và có mặt ở Việt Nam vào năm 2007. Từ đó đến nay, Santafe của Hyundai luôn tạo được chỗ đứng vững chắc và được người dùng ưa chuộng.
So sánh CX8 và Santafe về thiết kế ngoại thất
Bảng thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật | CX-8 Premium AWD | Santafe 2.4 Xăng Premium |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4900 x 1840 x 1730 | 4770 x 1890 x 1680 |
Chiều dài cơ sở: | 2.930mm | 2.765 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 185mm | 185mm |
Hệ thống đèn trước | LED tự động cân bằng góc chiếu, tương thích thông minh | Bi LED |
Đèn LED chạy ban ngày | Có | Có |
Đèn sương mù | LED | LED |
Kích thước mâm | 19 inch | 19 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập điện | Gập-chỉnh điện, có sấy |
Đèn hậu | LED | LED |
Cánh lướt gió | Có | Có |
Ống xả | Đơn nằm đối xứng | Đơn nằm 1 phía |
Cả hai mẫu xe này đều hướng đến phong cách trẻ trung nhưng vẫn rất sang trọng. Tuy nhiên, vẫn có khác biệt trong thiết kế để phù hợp với những đối tượng khách hàng khác nhau.
CX8 Premium hướng đến đối tượng khách hàng doanh nhân nên có đường nét thanh lịch và chững chạc.
Còn Santafe mang dáng vẻ nam tính, cơ bắp hướng đến đối tượng những khách hàng trẻ trung, cá tính.
Đầu xe
- Santafe: sở hữu bộ lưới tản nhiệt hình tổ ong Cascading Grille khá quen thuộc của hãng Hyundai. Xe được trang bị đèn pha LED đặt ở dưới thấp, đèn định vị LED đặt lên cao. Song song đó là thanh kim loại mạ crom to bản nối liền hai đèn pha.
- CX8: có lưới tản nhiệt với những thanh kim loại mạ crom sáng bóng. Cụm đèn trước của CX8 cũng được trang bị đèn LED nhưng có thiết kế dạng dẹp. Ngoài ra, xe còn có thêm tính năng như: đèn tương thích thông minh, tự động cân bằng góc chiếu.
Thân xe
- Hyundai Santafe có các đường gân dập nổi ở thân xe, tạo điểm mạnh mẽ và đậm chất thể thao. Mâm xe với kích thước 18 inch (bản tiêu chuẩn) và 19 inch (bản cao cấp 2.4 Xăng Premium), chất liệu hợp kim, thiết kế 5 chấu kép.
- Thân xe CX8 có vẻ nhẹ nhàng hơn với những đường gân dập nhẹ, tinh tế. Xe sở hữu bộ vành bánh xe màu ghi xám bóng, chất liệu hợp kim 19 inch 10 chấu đơn.
Trong đó, kích thước vành bánh xe ở 2 phiên bản cao cấp của CX8 và Santafe tương đương nhau.
Đuôi xe
*Xem thêm: So sánh Santafe và CRV
- Đuôi xe của Santafe mang sự vững chãi và khá hài hòa với tổng thể. Xe có cụm đèn hậu to lớn và nổi bật. Phần đuôi xe có một thanh crom sáng bóng nối liền đèn hậu, tương tự như phần đầu xe. Ốp cản phía sau sáng màu và ống xả đôi hình vuông, phong cách rất thể thao. Đèn xi nhan và đèn lùi nằm trên phần cản sau mạ bạc. Bên cạnh đó, Santafe còn được trang bị cánh gió và đèn phanh trên cao.
- Phần đuôi của xe CX8 có thiết kế góc cạnh, cụm đèn hậu nhỏ, tròn, trông khá thanh lịch. Dải crom sáng bóng được nối liền hai đèn hậu. Xe còn có trang bị thêm cánh gió sau tích hợp với đèn phanh. Ống xả của CX8 dạng đơn, nằm đối xứng về hai bên.
So sánh Mazda CX8 và Santafe 2022 về nội thất
Thông số kỹ thuật | CX-8 Premium AWD | Santafe 2.4 Xăng Premium |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.930 | 2.765 |
Cửa sổ trời | – | Toàn cảnh Panorama |
Vô lăng đa chức năng, bọc da 3 chấu | Có | Điều chỉnh 4 hướng, lẫy chuyển số |
Chất liệu ghế | Da Nappa cao cấp | Da |
Hàng ghế trước chỉnh điện, ghế lái nhớ vị trí, sưởi ấm | Có | Có Thêm chức năng thông gió |
Hàng ghế thứ 2 | Sưởi ấm, trượt, ngả lưng gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ 3 | Sưởi ấm, gập 50:50 | Gập 50:50 |
Khi so sánh CX8 và Santafe về nội thất thì Mazda CX8 có cả chiều cao và chiều dài cơ sở vượt trội hơn Santafe. Do đó, CX8 có lợi thế về không gian nội thất bên trong. Nhưng Santafe Premium 2.4 Xăng lại ghi điểm với cửa sổ trời toàn cảnh Panorama.
Hai mẫu xe có điểm chung là đều tiện nghi, hiện đại, đáp ứng tối đa nhu cầu người dùng.
Bảng táp-lô và vô lăng
Santafe có táp-lô được bố trí khoa học, tích hợp cùng các trang bị tiên tiến. Táp-lô của CX8 có phong cách thiết kế châu Âu đẳng cấp.
Vô lăng của cả hai mẫu xe đều là dạng 3 chấu có tích hợp nút bấm tiện lợi. Riêng của xe Santafe lại có thêm lẫy chuyển số thể thao.
Ghế ngồi
- Ghế ngồi của các mẫu xe CX8 được bọc nỉ, trừ CX8 Premium AWD được bọc da và phủ thêm lớp da cao cấp Nappa. Cả ba hàng ghế của xe CX8 đều rộng rãi, ghế lái có khả năng chỉnh điện 10 hướng. Hàng ghế thứ hai trang bị tựa đầu và cũng có chức năng sưởi như hàng ghế phía trước, ngoài ra có thêm bệ để tỳ tay. Hàng ghế thứ ba có thể gập tỷ lệ 50:50
- Ghế của xe Santafe lại được bọc da toàn bộ cho các phiên bản, hơn hẳn CX8. Vì vậy, tạo sự nhất quán về trải nghiệm cho người dùng. Ghế lái và ghế phụ cũng có chức năng chỉnh điện tương tự CX8. Ngoài ra, ghế lái có thêm nhớ vị trí, tuy nhiên xe lại không có chức năng sưởi như CX8. Hàng ghế thứ hai và thứ ba cũng có phần giống với đối thủ của mình.
Tiện nghi giải trí khi so sánh CX8 và Santafe
Thông số kỹ thuật | CX8 | Santafe |
Điều hòa | Tự động 3 vùng độc lập | Tự động 2 vùng độc lập |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 8 inch |
Dàn âm thanh | 10 loa Bose | 6 loa |
Radio, AUX, Bluetooth, Kết nối Apple Carplay, chìa khoá thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có | Có |
Hệ thống Mazda Connect, định vị GPS, Radio, đầu DVD, Android Auto, kết nối điện thoại thông minh, USB | Có | Không |
Sạc không dây chuẩn Qi | Không | Có |
CX8 sở hữu hệ thống điều hòa tự động 3 vùng độc lập, có khả năng làm mát tốt trong khi Santafe dùng loại điều hòa 2 vùng. Màn hình của mẫu xe này có kích thước 7 inch, dàn âm thanh 10 loa, giao diện điều khiển qua Commander Control.
Santafe sở hữu màn hình có kích thước lớn hơn CX8 với dạng Fly Monitor 8 inch, có chức năng sạc không dây chuẩn Qi mà ở xe CX8 không có. Tuy nhiên, hệ thống âm thanh của Santafe chỉ có 6 loa.
Ngoài ra, cả hai mẫu xe có rất nhiều các chức năng giải trí khác như: kết nối Apple Carplay, Bluetooth, AUX, Radio, MP4, màn hình HUD.
So sánh Mazda CX8 và Santafe về động cơ
Thông số kỹ thuật | CX-8 Premium AWD | SantaFe 2.4 Xăng Premium |
Động cơ | Xăng Skyactiv-G 2.5L | Xăng Theta II 2.4L GD |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Công suất cực đại (mã lực) | 188 | 186 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 252 | 241 |
Hệ dẫn động | Hai cầu AWD | Hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian HTRAC |
Treo trước/sau | Mc Pherson/liên kết đa điểm | Mc Pherson/liên kết đa điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa/đĩa | Đĩa/đĩa |
Chế độ lái | Sport | Comfort, Sport, Eco, Smart |
Gầm xe (mm) | 185 mm | 185 mm |
Cỡ lốp | 225/55R19 | 235/55 R19 |
CX8 trang bị 1 khối động cơ duy nhất là diesel 4 xi-lanh SkyActiv-D 2.2L, công suất tối đa 187 mã lực và momen xoắn cực đại 450 Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Santafe của Hyundai thì có nhiều lựa chọn hơn trong các loại động cơ, gồm máy xăng và máy dầu.
So sánh Mazda CX8 và Santafe về trang bị an toàn
*Xem thêm: So sánh Peugeot 5008 và Santafe
Cả Santafe và CX8 đều được trang bị các tính năng an toàn hiện đại. Tuy nhiên, giữa hai mẫu vẫn có sự khác nhau về một số trang bị như sau:
Trang bị an toàn | Mazda CX8 | Hyundai Santafe |
Kiểm soát lực kéo chống trượt | Có | Không |
Cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | Không |
Camera 360 | Có | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau | Có | Không |
Hỗ trợ đỗ xe | Không | Có |
Ổn định thân xe | Không | Có |
hỗ trợ xuống dốc | Không | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo lùi phương tiện cắt ngang | Không | Có |
Khóa an toàn thông minh | Không | Có |
Cả hai mẫu xe đều sở hữu những tính năng an toàn giống nhau như: 6 túi khí, camera lùi, Cruise control, chống bó cứng phanh, hỗ trợ phanh khẩn cấp, phân bổ lực phanh điện tử, cân bằng điện tử, phanh tay điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
Tuy nhiên, hiện tại Santafe có nhiều tính năng an toàn nổi bật hơn so với CX8. Vì vậy, dòng SUV này đang chiếm ưu thế trên thị trường Việt Nam.
So sánh giá của Mazda CX8 và Santafe
Mazda CX8
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu VNĐ) | Giá lăn bánh (triệu VNĐ) | ||
Hà Nội | TP. HCM | Các tỉnh | ||
Mazda CX8 Deluxe | 1.149 | 1.317 | 1.285 | 1.276 |
Mazda CX8 Luxury | 1.199 | 1.373 | 1.340 | 1.331 |
Mazda CX8 Premium FWD | 1.349 | 1.541 | 1.505 | 1.496 |
Mazda CX8 Premium AWD | 1.399 | 1.597 | 1.560 | 1.551 |
Hyundai Santafe
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu VNĐ) | Giá lăn bánh (triệu VNĐ) | ||
Hà Nội | TP. HCM | Các tỉnh | ||
Santafe 2.2 diesel thường | 1.041 | 1.129 | 1.119 | 1.101 |
Santafe 2.2 diesel đặc biệt | 1.178 | 1.275 | 1.263 | 1.245 |
Santafe 2.2 diesel Premium | 1.222 | 1.321 | 1.309 | 1.291 |
Santafe 2.4 xăng thường | 982 | 1.066 | 1.056 | 1.038 |
Santafe 2.4 xăng đặc biệt | 1.119 | 1.212 | 1.201 | 1.183 |
Santafe 2.4 xăng Premium | 1.163 | 1..259 | 1.247 | 1.229 |
Có thể thấy khi so sánh CX8 và Santafe đều có những ưu điểm vượt trội riêng của từng loại. Và cả hai mẫu xe đều là lựa chọn rất đáng giá trong phân khúc SUV. Tùy vào sở thích riêng của mỗi người, phong cách thể thao, trẻ trung hay lịch lãm, sang trọng sẽ có cho mình những chọn lựa phù hợp. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp khách hàng có thể tìm được mẫu xe ưng ý.
Hãy nhanh tay đăng ký lái thử xe hoặc đặt cọc các mẫu xe ưng ý tại Hyundaicantho.org ngay hôm nay để không bỏ lỡ nhiều ưu đãi hấp dẫn. Tại đây chúng tôi có:
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng và chi tiết về các dòng xe.
- Chương trình khuyến mãi ưu đãi nhất.
- Hỗ trợ đăng ký lái thử tận nhà.
- Hỗ trợ mua xe trả góp
Hotline tư vấn 24/7: 0333.111.868
* Keyword bạn có thể tìm kiếm trên Google:
- so sánh cx8 và santafe
- so sánh cx8 và santafe 2022
- so sánh cx8 và santafe 2021
- so sánh mazda cx8 và santafe 2021
- cx8 và santafe
- so sánh mazda cx8 và santafe 2022