So sánh xe Sedan và Hatchback chi tiết 2022
Xe sedan và hatchback là hai dòng xe khá phổ biến tại thị trường Việt Nam. Là dòng xe được nhiều người dùng Việt Nam tin chọn. Bởi vì cả hai dòng xe đều có kích thước nhỏ gọn, di chuyển trong đô thị dễ dàng, không phải va chạm bất cứ thứ gì. Nếu bạn đang phân vân nên lựa chọn xe sedan hay là hatckback thì hãy dừng chân lại đây. Bài viết này sẽ so sánh chi tiết nhất về hai dòng xe sedan và hatckback dành cho bạn tham khảo nhé!
Nội dung
Xe sedan và hatchback là gì?
Cả hai dòng xe hatchback và sedan đều là những chiếc xe có 4 đến 5 chỗ ngồi, được phân loại theo phân khúc xe như xe hạng A, hạng B, hạng C và hạng D.
Tìm hiểu về dòng xe sedan
Xe sedan hay còn có tên gọi khác là Saloon (tên gọi thường ở nước Anh). Đây là mẫu xe có mui kín, có 4 – 5 chỗ ngồi. Cấu trúc 4 cửa chia đều và kích thước xe nhỏ, gầm thấp, không cao hơn 200mm nên di chuyển rất thuận lợi trong khu vực thành phố.
Xe sedan chia làm 3 khoang riêng biệt bao gồm: Khoang để hành lý, khoang động cơ và cuối cùng là khoang hành khách. Trong đó, khoang động cơ và hành lý được thiết kế thấp hơn khoang còn lại.
Tìm hiểu về dòng xe hatchback
Xe hatchback có kiểu dáng gần giống với dòng xe sedan. Tuy nhiên, điểm khác biệt ở xe hatchback sẽ ở phần thiết kế. Đuôi của xe hatchkback được vát thẳng và vuông gốc. Xe có 3 hoặc 5 cửa, tính luôn cả cửa khoang hành lý. Điều đặc biệt, khoang hành khách và hành lý được gộp lại thành một nên không gian bên trong khá rộng. Người lái hay người ngồi có thể gập hàng ghế phía sau để mở rộng chỗ để đồ cho xe một cách thuận tiện.
Nói đến đây, chúng ta có thể thấy được điểm khác biệt cơ bản giữa xe sedan và hatchback chính là cốp xe. Nên tuỳ thuộc vào nhu cầu và sở thích của từng người mà hai dòng xe này sẽ đáp ứng được với nhu cầu của họ.
*Xem thêm: Xe i10 độ đẹp nhất
So sánh xe sedan và hatchback
Điểm giống nhau duy nhất của hai dòng xe này chính là có đến 4 – 5 chỗ ngồi. Và gầm xe thấp, không cao quá 200mm.
Khác nhau: Về hai dòng xe sedan và hatchback sẽ có nhiều điểm khác nhau, cụ thể là:
Kết cấu chung
Sedan được chia làm 3 khoang rõ rệt, với thiết kế sang trọng và cấu tạo ổn định vận hành, và linh hoạt khi tăng tốc. Sedan là dòng xe có nhiều điểm ưu việt mà người Việt rất thích.
Còn Hatchback chỉ có khoang động cơ phía trước, còn khoang hành khách và khoang hành lý được gộp chung lại. Tuy thiết kế có phần nhĩnh hơn nhưng về công năng thì hatchback lại chiếm ưu thế. Với kết cấu gộp chung, xe dễ dàng chứa nhiều hàng hoá, phù hợp với nhu cầu người sử dụng.
Chiều dài tổng thể
Những chiếc Sedan có chiều dài lớn hơn, mang lại cảm giác sang trọng, lịch lãm. Còn những chiếc xe Hatchback có chiều dài khiêm tốn hơn, nhỏ gọn nên rất dễ đậu những chỗ hẹp trong đô thị.
Khoang hành lý
Nói về khoang hành lý giữa xe sedan và hatchbak thì khả năng vận chuyển hàng hoá lớn hơn là đặc điểm nổi bật của những chiếc Hatchback. Kết cấu gộp hai khoang làm một của chúng cho phép bạn chứa nhiều đồ đạc hơn trong thùng xe.
*Xem thêm: Hyundai 5 chỗ
Không gian khoang hành khách
Hầu hết các mẫu sedan được thiết kế không gian nội thất rộng hơn rất nhiều so với xe hatchback. Còn xe hatchback có tính thực tế hơn. Khoang xe rất tiện lợi bởi khoang hành khách và hành lí được thông với nhau. Điều này có nghĩa là, khi cần chở nhiều đồ thay vì nhiều người, xe hatchback sẽ linh hoạt gập hàng ghế để sắp xếp hàng hoá phù hợp với nhu cầu người sử dụng. Đặc biệt, thiết kế đuôi xe vuông góc lên trên thì khoang để đồ của xe hatchback sẽ chở nhiều đồ cồng kềnh hơn, và số lượng đồ chuyển đi được nhiều hơn.
Ví dụ, Corolla Hatchback cung cấp cho những người ở hàng ghế trước khoảng không trên đầu thêm 93.1 mm so với Corolla Sedan.
Trong khi đó, các mẫu xe sedan chỉ chở đổ trong khoang hành lí theo đúng kích thước quy định. Tuy nhiên, nói đi cũng phải nói lại. Đối với những hành khách thích riêng tư, gọn gàng và ngăn nắp thì kết cấu khoang của xe sedan sẽ phù hợp hơn với họ.
Trọng lượng
Những chiếc Hatchback có xu hướng nặng hơn. Tuy nhiên, điều này không ảnh hưởng đến việc tiêu thụ nhiên liệu của xe. Ví dụ như Mazda 3 Sport (dòng hatchback) nặng hơn 10 kg so với Mazda 3. Nhưng về việc tiết kiệm nhiên liệu thì hiệu quả của cả 2 xe đều ở mức 7L/100km.
*Xem thêm: Hyundai 7 chỗ
Phong cách thiết kế xe
Chỉ nhìn sơ qua là chúng ta có thể nhận ra ngay mẫu xe sedan có thiết kế lịch lãm, sang trọng. Xe sẽ có thiên hướng về những đối tượng khách hàng là người lớn tuổi, chững chạc, yêu thích sự riêng tư, kín đáo. Chính vì thế, một số dòng xe sedan hạng sang, hầu hết các khách hàng đều thuộc lĩnh vực kinh doanh. Họ ưa chuộng các mẫu xe sedan này hơn so với hatchback. Bởi thiết kế lịch lãm, sang trọng, dễ tạo sự nể trọng và tin tưởng từ đối tác hơn. Xe sedan cũng sẽ có tính ổn định, cách âm tốt hơn so với xe hatchback khi trên đường cao tốc. Tuy nhiên, mẫu xe sedan có thiết kế phần đầu và đuôi xe khá dài. Điều này sẽ gây hạn chế đến tầm nhìn khi lái xe ở những cung đường phức tạp.
Còn những người yêu thích thể thao, đặc biệt đam mê xe thể thao thì hatchback là lựa chọn hoàn hảo cho họ. Những khách hàng thường mua dòng xe này chính là những người trẻ, gia đình trẻ, dân thường. Xe có kích thước nhỏ gọn nên việc di chuyển rất linh hoạt. Và người ngồi trong xe cũng dễ dàng lấy hành lý ở khoang sau vì 2 khoang đã thông với nhau.
Giá bán của xe sedan và hatchback
Không ít khách hàng Việt đang có nhu cầu mua bán ô tô để phục vụ nhu cầu đi lại cho cá nhân, tổ chức hoặc gia đình. Nhưng vẫn đang phân vân giữa việc nên chọn xe hatchback hay sedan. Đặc biệt, giữa hai dòng xe này có giá bán giống hay khác nhau cũng rất cần được tìm hiểu kỹ.
Hiện nay, giá bán các mẫu xe hatchback hơi nhỉnh hơn xe sedan trong cùng phân khúc. Chẳng hạn như trong cùng phân khúc xe hạng B – xe mini, xe gia đình cỡ nhỏ, chúng ta có bảng giá các mẫu xe như sau:
Mẫu xe | Phiên bản | Giá xe phiên bản thấp nhất | Giá xe phiên bản cao nhất |
Huyndai Grand i10 | Sedan | 380 triệu đồng | 455 triệu đồng |
Huyndai i10 | Hatchback | 360 triệu đồng | 435 triệu đồng |
Toyota Vios | Sedan | 490 triệu đồng | 570 triệu đồng |
Toyota Yaris | Hatchback | 650 triệu đồng | |
Suzuki Ciaz | Sedan | 499 triệu đồng | |
Suzuki Swift | Hatchback | 499 triệu đồng | 562 triệu đồng |
Mazda 2 | Sedan | 514 triệu đồng | 572 triệu đồng |
Mazda 2 | Hatchback | 594 triệu đồng | 612 triệu đồng |
Honda City | Sedan | 559 triệu đồng | 599 triệu đồng |
Honda Jazz | Hatchback | 544 triệu đồng | 624 triệu đồng |
*Xem thêm: Xe Hyundai Stargazer
Các dòng xe Sedan phổ biến hiện nay
Hyundai Grand i10 sedan
Đây là phiên bản sedan của i10 là lựa chọn lý tưởng cho những người yêu thích sự sang trọng nhưng điều kiện kinh tế chưa thoải mái. Bởi xe nhắm đến đối tượng khách hàng thuộc phân khúc cỡ nhỏ (A). Nghĩa là xe này dành cho gia đình, cá nhân và chạy taxi/Grab yêu thích sự sang trọng. Với giá cả rẻ, kích thước gọn gàng, giúp di chuyển linh hoạt ngay cả trong phố đông cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu tuyệt vời. Thiết kế trẻ trung, hiện đại, hài hoà hơn i10 đời cũ. Màu sắc đa dạng, có đến 6 màu để khách hàng thoải mái lựa chọn.
Chevrolet Aveo
Chevrolet Aveo là điểm sáng của mẫu xe “có thương hiệu” trang bị hộp số tự động. Xe thuộc phân khúc dòng sedan giá rẻ tại Việt Nam ra mắt vào 2013.
Bên cạnh việc trang bị hộp số tự động, xe còn được trang bị nhiều tính năng khác. Chẳng hạn như: Đèn sương mù, gương chiếu hậu chỉnh điện, lazang đúc 15”, không gian cabin rộng rãi, cùng với hệ thống hệ thống chống bó cứng phanh ABS và túi khí cho tài xế và hành khách phía trước vô cùng an toàn và thuận lợi.
Nissan Sunny
Nếu không quá chú trọng về thiết kế, và quan tâm về không gian thì Nissan Sunny là một mẫu xe lý tưởng dành cho gia đình bạn. Đến từ Nhật Bản nên tính ứng dụng và độ bền bỉ của xe chắc chắn không làm bạn thất vọng.
*Xem thêm: Xe 7 chỗ đẹp nhất thế giới
Các dòng xe Hatchback giá rẻ
Hyundai Grand i10 hatchback
Hyundai Grand i10 2022 chính thức ra mắt tại Việt Nam tháng 08-2021. Grand i10 là dòng xe hatchback khá nổi tiếng tại Việt nam với kích thước nhỏ gọn và giá thành rẻ. Đối thủ chính của dòng xe này là Kia Morning, Toyota Wigo, Vinfast Fadil. Hyundai i10 lắp ráp trang bị động cơ 1.2L (83Hp), đi kèm hộp số sàn 5MT và số tự động 4AT. Ngoại thất thiết kế gọn gàng đẹp đẽ, nội thất khá đầy đủ với ứng dụn gchìa khóa thông minh startstop. Có ngăn mát, gương chống chói, màn hình DVD (bản AT) cùng bhệ thống bản đồ định vị dẫn đường chính hãng. Xe có 6 màu là trắng, bạc, xanh dương, cam, vàng và đỏ. Cho nên khách hàng có thể thoải mái lựa chọn màu mình yêu thích.
Ford Fiesta
Ford Fiesta là dòng xe hatchback sở hữu nhiều trang thiết bị hiện đại. Cùng với hiệu quả của động cơ mạnh mẽ, sức chạy êm, bền mà giá cả lại rất phải chăng.
Phiên bản Fiesta ổn nhất về công năng và giá cả. Xe được trang bị động cơ xăng EcoBoost 1 lít. Tương đương với lượng tiêu thụ nhiên liệu vào khoảng 4,3lít/100 km. Đó là khả năng tiêu thụ nhiên liệu vô cùng hiệu quả, giúp người chủ tiết kiệm khá nhiều chi phí. Ngoài ra, xe còn có các trang thiết bị thông minh khác. Bao gồm hệ thống bánh lái hợp kim 15 inch, lưới tản nhiệt mạ crôm, đèn sương mù phía trước, đèn sáng phía trong nội thất và vô lăng bọc da.
*Xem thêm: SUV cũ đáng mua
Skoda Fabia
Thừa hưởng một số thiết kế và động cơ nhỏ nhưng vô cùng mạnh mẽ của Volkswagen. Skoda Fabia là một chiến mã mới được đưa ra cạnh tranh với một số đối thủ mạnh trên thị trường.
Phiên bản động cơ tốt với giá mềm là điểm mạnh của xe. Với động cơ xăng chỉ 1,2 lít mà sản sinh công suất đến 88 mã lực hoặc 118 mã lực. Còn bản SE của Skoda có nhiều tính năng thông minh. Điển hình là hệ thống bánh lái hợp kim 15 inch, dàn âm thanh cao cấp, điều hòa, điều khiển bọc da. Đặc biệt là công nghệ Mirro link để kết nối với smartphone.
*Xem thêm: Xe ô tô cho nữ
*Xem thêm: Xe ô tô màu trắng
Trên đây là những thông tin đã được tổng hợp chi tiết nhất về hai dòng xe sedan và hatchback. Bài viết trên cũng đã so sánh hai dòng xe cụ thể, rõ ràng nhất. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc về dòng xe sedan cũng như hatchbak. Từ đó, sẽ đưa ra được lựa chọn tốt và phù hợp nhất với nhu cầu của mình.