Home Phone Custom Custom Scroll Top

So sánh Creta và Kona – Chi tiết hai mẫu xe của Hyundai (2022)

Trang chủ » So sánh xe Hyundai » So sánh Creta và Kona – Chi tiết hai mẫu xe của Hyundai (2022)

So sánh Creta và Kona hiện là hai mẫu xe mới vừa ra mắt của hãng ô tô Huyndai. Cả hai chiếc xe đều mang đến ấn tượng cho người dùng bởi vẻ ngoài sang trọng, bắt mắt. Cùng với đó là sự nâng cấp tối ưu về nội thất bên trong mang đến sự hài lòng cho khách hàng. Và hiện tại nếu bạn đang phân vân rằng mẫu xe nào sẽ phù hợp với mình thì hãy dành chút thì giờ và xem bài viết so sánh Creta và Kona dưới đây của Huyndai Tây Đô. Chắc chắn sau đó bạn sẽ có câu trả lời.  

Tổng quan về hai dòng xe Creta và Kona

Xe Hyundai Creta

Mẫu xe này đã cho khách hàng có thêm một sự lựa chọn trong phân khúc xe hạng B có 5 chỗ ngồi. Hyundai Creta 2022 tạo điểm nhấn với khách hàng với sự cao cấp về công nghệ với nhiều tính năng đặc biệt. Thứ mà khách hàng không thể tìm thấy ở những mẫu xe khác.

Xe Hyundai Kona

Khi so sánh Creta và Kona, nhiều đánh giá thì cho rằng xe có thiết kế đẹp, ngoại thất hiện đại, thông số kỹ thuật ấn tượng nhưng giá cả thì lại khá cao trong phân khúc. Lúc mới vừa “cập bến” tại Việt Nam, Hyundai Kona là một chiếc xe không thể bỏ qua. Thời gian trở lại đây, chiếc xe gầm cao này không quá nổi bật so với các đối thủ khác trong cùng phân khúc.

Tổng quan về hai dòng xe
Tổng quan về hai dòng xe

*Xem thêm:Giá xe Hyundai Kona Cần Thơ

So sánh chi tiết Hyundai Creta và Kona từ A đến Z

Giá bán

Trước tiên, mời bạn tham khảo qua mức giá bán của hai dòng xe khi so sánh Creta và Kona theo giá xe lăn bánh tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh năm 2022. Trong đó, mức giá này đã có tính kèm VAT. Khi mua xe trong thời điểm này bạn sẽ nhận được vô vàng khuyến mãi kèm theo những phần quà có giá trị.

*Xem thêm:  So sánh CX3 và Kona

Niêm yết Lăn bánh Hà Nội Lăn bánh TP.HCM Lăn bánh tỉnh thành khác
  Huyndai Creta
 1.5 Tiêu chuẩn 620 triệu 716 triệu 704 triệu 685 triệu
 1.5 Đặc biệt 670 triệu 772 triệu 759 triệu 740 triệu
 1.5 Cao cấp 730 triệu 839 triệu 820 triệu 806 triệu
  Huyndai Kona
 2.0AT Tiêu chuẩn 636 triệu 744 triệu 731 triệu 712 triệu
 2.0AT Đặc biệt 699 triệu 699 triệu 815 triệu 782 triệu
 1.6 Turbo 750 triệu 750 triệu 873 triệu 839 triệu

So sánh kích thước Creta và Kona

Kích thước xe Creta Kona
 Dài x rộng x cao 4.315 x 1.790 x 1660
4165 x 1.800 x 1.565
 Chiều dài cơ sở 2.610 2.600
 Khoảng sáng gầm xe 200 170
 Bán kính quay đầu 5,2

Ngoại thất của hai xe Hyundai Creta và Kona

Hyundai Creta 2022

Thiết kế của xe

Khi so sánh Creta và Kona, Hyundai Creta mang đến ngôn ngữ thiết kế “Sensious Spotiness”. Điều này mang đến cho xe một thiết kế thu hút, mang tính thể thao và phù hợp với giới trẻ. So với người tiền nhiệm là Tucson, xe Creta có vẻ ngoài vuông và sắc cạnh hơn. Điều này làm tăng tính cứng rắn, mạnh mẽ cho mẫu xe hạng B SUV này.
Hyundai Creta có cụm đèn chiếu sáng được đặt ở vị trí không cao. Chúng được đặt trong hốc và hướng về hai bên má xe giống như người anh em Hyundai SantaFe. Với phiên bản Premium và Special thì xe được trang bị thêm đèn LED. Bản Basic thì lại sử dụng đèn Bi-Halogen. Điều này mang đến hiệu quả phản quang. Tất cả các phiên bản nhìn chung đều được trang bị hệ thống đèn pha được điều khiển tự động.
Phần đuôi xe của Hyundai Creta được đánh giá là đẹp. Vẻ ngoài của nó khiến mọi người nghĩ rằng đó là một chiếc xe đắt tiền. Phần đuôi là sự kết hợp giữa những đường nét góc cạnh và xẻ một cách tỉ mỉ.
Thiết kế của xe
Thiết kế của xe

Màu sắc của xe

Xe hyundai Creta mang đến sự lựa chọn đa dạng với 8 màu: đỏ, đỏ – đen, trắng,trắng – đen xám kim loại, xanh dương và bạc.

Màu sắc của xe
Màu sắc của xe

*Xem thêm: So sánh Kona và Seltos

Hyundai Kona 2022 – So sánh Creta và Kona

Thiết kế

Khi so sánh Creta và Kona thì Hyundai Kona mang đến vẻ ngoài thu hút. Phần lưới tản nhiệt của xe được thiết kế theo hình đa giác. Dựa trên hình dạng thác nước kiểu “ Cascading Grill” giống như người anh em Tucson và SantaFe. Tuy nhiên, bộ tản nhiệt của Kona lại gọn hơn rất nhiều. Phần lưới được sắp xếp theo họa tiết hình thoi đen mang đến sự tượng phản đầy thu hút. Thêm vào đó, chất liệu chrome được dùng để mạ phần viền bên ngoài càng làm tăng nét thẩm mỹ cho xe.
Phần thân xe của Kona mang đến sự cứng rắn, mạnh mẽ với những họa tiết gân dập nổi chạy dài suốt thân xe. Thân xe và phần tay nắm cửa cũng được làm cùng màu với nhau. Đặc biệt, với phiên bản Kona 1.6 Turbo, thân xe có lốp mạ bằng chrome. Phần mui xe có gắn giá đỡ với sắc màu Phantom Black và Dark Knight.
Phần đuôi xe của Hyundai Keno là đèn LED được dát mỏng. Cụm đèn phanh, đèn báo rẽ và đèn lùi của xe được làm tách rời phần đèn hậu. Đèn LED này nằm gọn phía thấp của xe càng làm tăng vẻ đẹp tinh tế cho xe.

Màu sắc

Hyundai Kona mang đến nhiều sự lựa chọn với 8 màu: trắng, đen, bạc, cam, vàng cát, vàng chanh, đỏ tươi, xanh dương.

Hyundai Kona mang đến nhiều sự lựa chọn
Hyundai Kona mang đến nhiều sự lựa chọn

Nội thất của hai xe Hyundai Creta và Kona

Phần nội thất của Hyundai Creta có phần kém cao cấp hơn người anh em Tucson nhưng có thể tạm chấp nhận được. Với sự hiện đại về mặt trang bị kèm theo sự bố trí mang tính logic thì Creta vẫn đáp ứng nhu cầu vừa đủ của khách hàng. Chất liệu của xe gần như hoàn toàn là nhựa nhưng vẫn toát lên vẻ sang trọng với sự tỉ mỉ trong thiết kế.
Khi so sánh Creta và Kona, xe Hyundai Kona lấy sự đơn giản làm chủ đạo. Thiết kế của xe tập trung hơn vào sự tiện lợi khi sử dụng. Phần bảng điều khiển của xe được sắp xếp gọn gàng đối xứng nhau thuận tiện cho sự thao tác của người dùng. 

Ghế ngồi và chỗ chứa đồ

Creta

Phần trục cơ sở của xe có kích thước 2.610 mm. Kích thước này khi so sánh Creta và Kona thì Creta dài hơn và tương đương với đối thủ Kia Seltos. Điều này giúp xe có không gian rộng lớn, có tất cả 5 chỗ ngồi. Khu vực hàng ghế phía trước của xe được thiết kế ôm sát vào thân người ngồi. Đặc biệt, phiên bản Premium thì xe có tính năng làm mát và chỉnh hướng bằng điện.
Về khu vực hàng ghế sau thì khá rộng rãi. Có trang bị bệ để tay và khả năng tựa đầu 3 vị trí. Phần trần bên trên xe và chỗ để chân cũng vô cùng rộng rãi và thoải mái ngay cả với những người có chiều cao 1m7 hoặc hơn. Tuy nhiên, tiếc là độ ngả lưng của ghế còn hạn chế.
Nội thất Creta
Nội thất Creta

*Xem thêm: So sánh Kia sonet và Kona

Kona

Khi so sánh Creta và Kona thì Hyundai Kona được đánh giá là khá rộng rãi về không gian. Khu vực hàng ghế trước có chỗ để chân kích thước 2.054 mm. Khu vực hàng ghế ở phía sau xe với kích thước ấn tượng là 880 mm. Tuy nhiên, trần xe lại không được cao và hơi không thoải mái nhưng vẫn bù lại với thiết kế sporty ấn tượng. Với những người có chiều cao từ 1m7 trở lên thì sẽ hơi “chật vật”.
Khu vực ghế phía trước của Hyundai Kona cũng được thiết kế ôm sát thân người. Một điểm cộng khác đến từ phần ghế lái với khả năng chỉnh hướng đến 10 hướng bằng điện. Phần ghế sau vẫn được thiết kế tựa đầu được 3 vị trí. Phần ghế sau của xe có bệ để tay khá rộng, nếu gập lại thì có thể chứa được đến 3 người trưởng thành. Đặc biệt, phiên bản Kona  2.0 Special và 1.6 Turco đều được bọc da. Với bản Basic thì dùng chất liệu nỉ.
Nội thất Kona
Nội thất Kona

Khoan hành lý

Phần khoan để hành lý của Hyundai Creto có thể tích 416 lít. Nếu gập phần ghế sau thì sẽ sẽ có thể có thêm diện tích chứa đồ. Khi so sánh Creta và Kona thì Hyundai Kona có thể tích khiêm tốn hơn với 361 lít. Thể tích này tương đương với đối thủ Ford EcoSport. Tương tự thì khi gập hàng ghế sau thì chúng ta vẫn tăng được diện tích để đồ.

Khu vực lái xe 

Creta

Chiếc vô lăng 4 chấu của người anh em Tucson cũng được trang bị cho Hyundai Creta. Phần vô lăng của xe cũng được bọc da với đầy đủ các phím chức năng. Phần bảng đồng hồ được trang bị theo dạng kỹ thuật số với màn hình 10.25 inch đối với phiên bản Premium. Đây được xem là một điểm cộng lớn của xe khi so sánh Creta và Kona.
Đối với trang bị hỗ trợ, xe có chìa khóa thông minh và có thể bấm nút để khởi động xe. Với hệ thống màn hình Cruise Control ấn tượng. Hơn nữa, cả ba phiên bản của Creta đều được hỗ trợ hệ thống giữ phanh tự động Auto Hold và phanh tay điện tử.
Phần vô lăng của xe cũng được bọc da với đầy đủ
Phần vô lăng của xe cũng được bọc da với đầy đủ

Kona

Phần vô lăng của xe được bọc da. Khi so sánh Creta và Kona thì bạn cũng nên xem xét đặc điểm này. Vô lăng được tích hợp đầy đủ tính năng cùng với kiểu thiết kế 3 chấu mạ bạc quen thuộc. Khu vực của đồng hồ được thiết kế theo phong cách cổ điển như trước đây với màn hình LCD 3.5 inch. Đồng hồ này như thường lệ vẫn nằm giữa hai đồng hồ Analog.
Đối với khả năng hỗ trợ, xe vẫn có thể khởi động dễ dàng với nút bấm vì cũng là chìa khóa thông minh tiên tiến ngày nay. Hệ thống Cruise Control quen thuộc kèm theo đó là gương có khả năng chống chói mắt hiệu quả. Tuy nhiên, trên vô lăng của xe lại không có lẫy chuyển số. Phanh tay điện tử và phanh giữ tự động cũng không được trang bị trên Hyundai Kona.
Phần vô lăng của xe được bọc da - so sánh creta và kona
Phần vô lăng của xe được bọc da

Tiện nghi trong xe

Creta

Màn hình giải trí 10.25 inch cũng có mặt trên Hyundai Creta ở tất cả phiên bản xe. Sự nâng cấp về âm thanh là rõ rệt khi so sánh Creta và Kona thì xe có 8 loa Bose cho hai phiên bản Premium và Special. Trong khi bản Basic vẫn phải chỉnh bằng tay. Cửa gió riêng vẫn được trang bị cho tất cả các phiên bản xe. Với bản nước ngoài thì Hyundai Creta có cửa sổ trời và sạc không dây cũng như đèn viền. Nhưng khi về Việt Nam thì các trạng bị này đã không xuất hiện.

Kona

Xét về khả năng giải trí thì màn hình cảm ứng trên Kona dừng lại ở 8 inch. Thị trường Việt Nam được ưu ái hơn khi mang đến khả năng kết nối thông qua Bluetooth và cả Apple CarPlay. Về phần âm thanh thì xe được trang bị 6 loa âm thanh Arkamys Audio System. Bộ phận điều hòa trên xe vẫn là tự động. Riêng với bản Basic thì phải chỉnh bằng tay. Sạc không dây Qi chỉ có thể tìm thấy khi bạn mua phiên bản Premium.

Tiện nghi trong xe - so sánh creta và kona
Tiện nghi trong xe

So sánh Creta và Kona – Thông số kỹ thuật

Creta

Khi so sánh Creta và Kona thì Creta trang bị động cơ SmartStream G1.5 mang đến công suất 115 mã lực với số vòng bánh xe đạt 6.300 vòng một phút. Phần mô men xoắn lên đến 144 Nm khi xe đạt 4.500 vòng trên phút. Hộp số tự động vô cấp IVT cũng có mặt trên xe.

Kona

Về Hyundai Kona thì khách hàng có thêm tùy chọn với hai dạng động cơ:
  • Nu 2.0 MPI : công suất tối đa đạt 149 mã lực. Mô men xoắn dừng lại ở 180 Nm. Kèm theo hộp số 6 cấp tự động.
  • 1.6T-GDI Turbo : công suất tối đa đạt đến 177 mã lực. Mô men xoắn đạt đến 265 Nm. Kèm theo hộp số 7 cấp dạng kép.
Thông số kỹ thuật - so sánh creta và kona
Thông số kỹ thuật

Đánh giá an toàn khi so sánh Creta và Kona

Creta

Khi so sánh Creta và Kona về độ an toàn, Hyundai Creta được đánh giá cao. Những tính năng mới mẻ như hỗ trợ. Hệ thống phòng tránh va chạm, giữ làn đường, chống lệch làn đường, kiểm soát tốc độ có đầy đủ ở bản Premium. Những tính năng thường thấy như phanh ABS – EBD – BA, khởi hành ngang dốc hay kiểm soát lực áp hay túi khí có mặt ở tất cả phiên bản. Tất nhiên thì camera lùi cũng là một điểm cộng cho Creta.

Kona

Đối với Kona thì xe cũng có đỗ an toàn cao trong phân khúc. Bên cạnh những tính năng quen thuộc giống như Hyundai Creta thì xe còn được trang bị thêm hỗ trợ kiểm soát thân xe. Ngoài camera lùi thì cảm biến lùi mang đến cho Kona khả năng an toàn cao. 

Độ an toàn của xe - so sánh creta và kona
Độ an toàn của xe

*Xem thêm: So sánh Kona và Corolla Cross

So sánh Creta và Kona – Kết luận chung

Nhìn chung, khi so sánh Creta và Kona thì cả hai chiếc xe đều nằm trong phân khúc xe hạng B SUV. Mức giá bán giữa hai mẫu xe này cũng không quá chênh lệch. Xét đến kích thước thì Creta nhỉnh hơn do nổi bật với các thông số kỹ thuật ấn tượng. Không gian xe cũng rộng hơn và bắt mắt hơn. Về mặt trang bị thì Creta được đánh giá cao hơn Kona vì được tang bị nhiều tính năng cao cấp. Đồng hồ của xe lớn hơn và còn có cả phanh điện tử. Hệ thống an toàn trên xe cũng nhỉnh hơn người anh em của mình với các tính năng hỗ trợ lái xe tiện dụng. Nhưng khi xét đến khoản vận hành thì lần này Kona lại nhỉnh hơn Creta. Do động cơ hút khí tự nhiên chỉ 1.5 L nên Creta mang đến công suất không quá mạnh mẽ. Còn với Kona thì nổi bật hơn với 2.0 L công suất cho hệ thống hút khí tự nhiên và mạnh mẽ hơn với động cơ tăng áp đến 1.6 L.
Trên đây là những so sánh chi tiết về Hyundai Creta và Kona. Hy vọng rằng với những phân tích cụ thể của mình sẽ giúp bạn có thêm sự xem xét và so sánh tốt hơn. Từ đó, bạn có thể dễ dàng ra quyết định mua một trong hai chiếc xe này.