So sánh Mazda 2 và Hyundai Accent 2022
Mazda 2 và Hyundai Accent là hai mẫu xe trong phân khúc xe sedan hạng B được nhiều khách hàng quan tâm. Cùng hyundaicantho.org so sánh Mazda 2 và Accent qua bài viết dưới nhé. Với mức chi phí 600 triệu đồng, khách hàng sẽ chọn mẫu xe nào?
Nội dung
- 1 So sánh Mazda 2 và Hyundai Accent về giá bán
- 2 So sánh Mazda 2 và Hyundai Accent về kích thước xe
- 3 So sánh Mazda 2 và Hyundai Accent về ngoại thất
- 4 So sánh Mazda 2 và Hyundai Accent về nội thất
- 5 So sánh Mazda 2 và Hyundai Accent về động cơ vận hành
- 6 So sánh Mazda 2 và Hyundai Accent về tính năng an toàn
- 7 So sánh đánh giá ưu – nhược điểm của Mazda 2 và Hyundai Accent
So sánh Mazda 2 và Hyundai Accent về giá bán
Mazda là thương hiệu xe hơi Nhật Bản nổi tiếng. Thiết kế Kodo với động cơ SkyActiv vận hành êm ái. Mazda 2 nổi bật với 7 phiên bản sedan và hatchback.
*Xem thêm: Giá xe Hyundai Accent Cần Thơ
Còn Hyundai là thương hiệu xe hơi Hàn Quốc. Trình làng thị trường ô tô Việt Nam vào năm 2008. Đến nay, Hyundai đã trải qua 5 thế hệ xe cải tiến. Được mệnh danh là “lão làng” trong phân khúc xe sedan hạng B. Hyundai Accent là mẫu xe bán chạy nhất. Thu hút khách hàng với thiết kế trẻ trung cùng những tiện ích hiện đại. Phiên bản Hyundai Accent 2022 với 4 phiên bản.
Hãng | Phiên bản | Giá niêm yết |
Hyundai | Accent 1.4L MT Tiêu Chuẩn | 436,100,000 VNĐ |
Accent 1.4L MT | 482,100,000 VNĐ | |
Accent 1.4L AT | 511,100,000 VNĐ | |
Accent 1.4L Đặc Biệt | 552,100,000 VNĐ | |
Mazda 2 | Sedan 1.5AT | 479,000,000 VNĐ |
Sedan 1.5 Deluxe | 509,000,000 VNĐ | |
Sedan 1.5 Luxury | 559,000,000 VNĐ | |
Sedan 1.5 Premium | 599,000,000 VND | |
Sport 1.5 Deluxe | 519,000,000 VNĐ | |
Sport 1.5 Luxury | 574,000,000 VNĐ | |
Sport 1.5 Premium | 619,000,000 VNĐ |
So sánh Mazda 2 và Hyundai Accent về kích thước xe
Nếu so sánh và kích thước tổng thể, Hyundai Accent vượt trội hơn so với Mazda 2. Khi thông số dài x rộng x cao của Accent lần lượt là 4440 x 1729 x 1460, Mazda 2 lép vế hơn với thông số lần lượt là 4340 x 1695 x 1470.
*Xem thêm: So sánh Soluto và Accent
Khoảng sáng gầm của Accent cũng cao hơn Mazda là 10 mm. Giúp xe dễ dàng di chuyển ở mọi địa hình hoặc leo dốc.
Mặc dù kích thước nhỏ gọn và khoảng sáng gầm không nổi bật như Accent, nhưng sự nhỏ gọn lại giúp Mazda 2 dễ dàng di chuyển trong các đường nhỏ hẹp.
Thông số kỹ thuật | Hyundai Accent | Mazda 2 |
D x R x C (mm) | 4440 x 1729 x 1460 | 4340 x 1695 x 1470 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2600 | 2570 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 140 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,2 | 4,7 |
So sánh Mazda 2 và Hyundai Accent về ngoại thất
Ngoài sự chênh lệch về kích thước với các thông số. Ngoại hình của Mazda 2 và Hyundai Accent khác nhau hoàn toàn.
Phần đầu xe
Thông số ngoại thất | Hyundai Accent | Mazda 2 |
Đèn chiếu sáng | Halogen Projector | LED |
Đèn pha tự động | Có | Không |
Đèn hỗ trợ vào cua | Có | Không |
Đèn tự cân bằng góc chiếu | Không | Có |
Đèn ban ngày | LED | Halogen |
Đèn hậu | LED | Halogen |
Gương chiếu hậu | Gập, chỉnh điện | Gập, chỉnh điện |
Kích thước lốp | 195/55R16 | 185/60R16 |
Phanh trước/sau | Đĩa/đĩa | Đĩa/đĩa |
- Mazda 2
Mazda 2 được thiết kế theo phong cách thể thao với ngôn ngữ thiết kế Kodo quen thuộc. So với các phiên bản cũ, phiên bản Mazda 2 được trau chuốt hơn. Phong cách thể thao nhưng không đánh mất đi sự sắc sảo.
Phần lưới tản nhiệt được mở rộng với họa tiết hình kim cương nổi bật. Cụm đèn trước được thiết kế vuốt mỏng ra sau mang đến sự trẻ trung và mạnh mẽ.
*Xem thêm: So sánh Accent và Attrage
Bộ bánh mâm 16 inch đa chấu là điểm mới, giúp diện mạo Mazda 2 trông cứng cáp hơn.
- Hyundai Accent
Trong khi đó, Hyundai Accent nổi bật với thiết kế thác nước “Cascading grill”. Các đường nét góc sắc sảo với cụm đèn trước. Màu đen phối cùng chrome nổi bật. Ngay giữa là logo Hyundai. Ngôn ngữ “Điêu khắc dòng chảy 2.0” nổi bật của nhà Hyundai. Cụm đèn trước dùng bóng Bi-Halogen với tính năng tự động bật/tắt. Giúp xe khi vào cua, góc chiếu rộng giúp người lái dễ dàng quan sát.
Trang bị đèn LED ban ngày, cùng đèn sương mù và gạt mưa kính chắn gió cảm ứng được tự động hóa.
Phần thân xe
- Hyundai Accent
Các đường gân dập nổi, giúp thân xe trở nên thanh thoát. nổi bật với bộ mâm kích thước lớn. Được làm từ hợp kim nhôm với thiết kế 5 chấu mang phong cách thể thao mạnh mẽ.
Tay nắm cửa sẽ được mạ chrome. Tích hợp chức năng cảm biến một chạm. Phần gương chiếu hậu dạng LED. Người lái gập, chỉnh điện dễ dàng.
- Mazda 2
Bộ bánh mâm với kích thước 16 inch nổi bật. Thiết kế 8 chấu kép, mang đến cho khách hàng sự trẻ trung, năng động.Bộ bánh mâm cỡ lớn giúp Mazda 2 trông bề thế hơn so với hyundai Accent. Tính năng đèn ban ngày, đèn hậu LED cùng đèn pha dạng bóng chiếu. Kính hậu tích hợp sưởi tự động là điểm nổi bật của Mazda so với các đối thủ sedan trong cùng phân khúc.
Phần đuôi xe
- Hyundai Accent
Phần đuôi xe Hyundai accent phiên bản mới nhất được trang bị nhiều tiện nghi. Cụm đèn hậu dạng LED với thiết kế 3D nổi bật. Thay vì sử dụng ăng ten dạng cột truyền thống, hãng đã thay sử dụng ăng ten vây cá tiện lợi. Đèn phanh LED giúp xe dễ dàng cảnh báo các phương tiện đang di chuyển gần phía sau.
- Mazda 2
Trong khi đó, Mazda 2 sử dụng cụm đèn LED sau kết nối liền cùng thân xe, mang đến sự đồng nhất.Thay vì nằm trên cốp, hốc biển số sẽ được đặt ở cản sau.
So sánh Mazda 2 và Hyundai Accent về nội thất
Khoang cabin
Ghế ngồi cabin của Mazda 2 và Accent đều được bọc da. Mang đến cho người ngồi cảm giác thoải mái. Với thiết kế 3 chấu tích hợp các nút điều khiển. Tuy nhiên nội thất Accent lại nổi bật hơn nhiều so với Mazda 2.
Thông số nội thất | Hyundai Accent 1.4 AT Đặc biệt | Mazda 2 1.5 AT Deluxe |
Chất liệu ghế | Da | Nỉ |
Màn hình trung tâm | 7 inch | Không |
Tích hợp Apple Carplay/Android Auto | Apple carplay | Không |
Vô lăng | Bọc da, tích hợp nút bấm | Tích hợp nút bấm |
Đề xe bằng nút bấm | Có | Có |
Hệ thống điều hòa | Tự động, có cửa gió sau | Chỉnh cơ |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 4 loa |
Cửa sổ trời | Có | Không |
- Mazda 2
Thông qua bản so sánh, ta thấy được nội thất khoang cabin của Mazda chỉ được trang bị những tính năng cơ bản. Không có gì nổi bật, thậm chí là lép vế so với đối thủ Accent cùng phân khúc.
*Xem thêm: So sánh Kia K3 và Accent
Phần vô lăng 3 chấu được bọc nhựa, mang đến cho người dùng cảm giác không thoải mái.
- Hyundai Accent
Các tính năng hiện đại được trang bị đầy đủ trên Hyundai Accent. Nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh. Một điểm cộng lớn cho Accent khi có cửa sổ trời. Điều này giúp Hyundai ghi điểm trong mắt khách hàng.
Tính năng đề xe bằng nút bấm là trang bị hữu ích giúp Accent nổi bật hơn so với các đối thủ. Giúp người lái dễ dàng thao tác.
Ghế ngồi
Toàn bộ ghế của Accent điều được bao da cao cấp và có thể điều chỉnh độ cao thấp tùy theo người ngồi. Phần ghế phía trước được tích hợp hỗ trợ chỉnh điện. Ghế lái có thể chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh 4 hướng.
Trong khi đó Mazda 2 chỉ được trang bị ghế bọc nỉ màu đen và nâu. Ghế sau có 3 tựa đầu nhưng lại không có bệ tỳ tay.
Hàng ghế sau của hai hãng điều có thể gập 60:40 tùy ý.
Khoang hành lý
Khoang hành lý Hyundai Accent có thể tích là 387 lít. Trong khi đó khoang hành lý Mazda 2 lên đến 440 lít.
Tuy nhiên Hyundai Accent được trang bị thêm chức năng mở cốp thông minh, đi đầu trong phân khúc sedan dưới 600 triệu. Mở cốp bằng chìa khóa xe chỉ vài giây.
Trang bị tiện nghi
Cả hai mẫu xe điều được trang bị các tính năng tiện ích cơ bản và đầy đủ. Hệ thống màn hình cảm ứng 7 inch, cùng hệ thống loa chuẩn mực, các cổng kết nối USB, AUX, Bluetooth…
Ở Mazda sẽ được trang bị thêm tính năng mở khóa thông minh. Có thể điều khiển bằng giọng nói, mở cốp điện tử…Còn Hyundai Accent sẽ trang bị các tính năng như hệ thống chỉ đường tự động, Cruise Control…nổi bật.
So sánh Mazda 2 và Hyundai Accent về động cơ vận hành
So sánh động cơ vận hành Mazda 2 và Hyundai Accent
Không nổi bật về nội thất và các tính năng tiện nghi. Mazda 2 nổi trội với động cơ vận hành.
Với động cơ xăng 1.5L. Cho công suất tối đa 110 NM tại 6000 vòng/phút khi phun xăng trực tiếp. Giúp mô men xoắn đạt cực đại tại 144 NM ở 4000 vòng/phút. Kết hợp cùng hộp số 6 cấp độ với chế độ lái thể thao. Hệ thống kiểm soát gia tốc G-Vectoring Control Plus thông minh. Giúp xe vận hành êm ái.
Trong khi Hyundai sở hữu động cơ kappa với dung tích 1.4L có phần lép vế. Mã lực sản sinh ra là 98 tại 6000 vòng/phút. Mô men xoắn đạt cực đại là 132 Nm với 4000 vòng/phút.
Động cơ Nhật được khách hàng đánh giá là bền bỉ cùng khung gầm cao hơn hãng xe đến từ Hàn Quốc.
Thông số kỹ thuật | Hyundai Accent 1.4 AT Đặc biệt | Mazda 2 1.5 AT Deluxe |
Động cơ | Xăng, 1.4L, 4 xy lanh | Xăng, 1.5L, 4 xy lanh |
Công suất cực đại (hp/rpm) | 98/6000 | 110/6000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 132/4000 | 144/4000 |
Hộp số | 6AT | 6AT |
Chế độ lái thể thao | Không | Có |
Hệ thống kiểm soát gia tốc GVC Plus | Không | Có |
Dừng/Khởi động động cơ thông minh i-Stop | Không | Có |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/thanh xoắn | McPherson/thanh xoắn |
Kiểu dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Mức tiêu hao nhiên liệu
Động cơ SkyActiv-G của Mazda đánh bại Accent không chỉ về sức mạnh mà khả năng tiết kiệm nhiên liệu.
Tiêu thị nhiên liệu (L/100km) | Mazda 2 | Hyundai Accent |
Nội ô | 6,3 | 7,11 |
Ngoại ô | 4,76 | 5,11 |
Hỗn hợp | 4,76 – 5,01 | 5,86 |
So sánh Mazda 2 và Hyundai Accent về tính năng an toàn
*Xem thêm: So sánh Accent và Vios
Đối với tính năng an toàn, cả hai mẫu xe điều được hãng trang bị các tính năng an toàn mới nhất. Mazda 2 lại kém hơn Hyundai Accent một tí về tính năng ga tự động Cruiser Control và camera lùi không được trang bị. Tăng sự thuận tiện, giúp người lái dễ dàng vận hành và quan sát.
Thông số an toàn | Hyundai Accent | Mazda 2 |
Túi khí | 6 | 6 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Ga tự động Cruise Control | Có | Không |
Cân bằng điện tử ESP | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | Có | Có |
Camera lùi | Có | Không |
Cảm biến lùi | Có | Có |
So sánh đánh giá ưu – nhược điểm của Mazda 2 và Hyundai Accent
- Mazda 2
Ưu điểm | Nhược điểm |
Ngoại thất sang trọng, đẹp mắt. Nhiều tính năng hiện đại. Kích thước nhỏ gọn. Vô lăng thiết kế thoải mái, đẹp mắt. Cách âm tốt. Vận hành êm ái. | Nội thất hạn chế. Ghế lái không có hộp tỳ tay. Ghế sau không có bệ tỳ tay. Khoang hành lý nhỏ. |
- Hyundai Accent
Ưu điểm | Nhược điểm |
Thiết kế trẻ trung, nâng động. Không gian nội thất rộng rãi. Trang bị hiện đại. Trang bị nhiều tính năng an toàn. Nhiều tính năng hiện đại. Kích thước nhỏ gọn. Vô lăng thiết kế thoải mái, đẹp mắt. Cách âm tốt. Vận hành êm ái. | Sức mạnh động cơ thấp. Hàng ghế sau còn hạn chế. Khả năng cách âm kém. |
Hyundai Accent mang đến cho người dùng sự thoải mái. Khách hàng mục tiêu mà Hyundai nhắm đến là các hộ gia đình, trẻ trung, coi trọng thiết kế với nội thất rộng rãi cùng trang thiết bị hiện đại. Trong khi đó, Mazda 2 lại nổi trội với động cơ êm ái. Cảm giác thoải mái của người lái là vấn đề mà Mazda quan tâm. Với mức giá trong phân khúc xe ô tô dưới 600 triệu đồng. Hyundai Accent và Mazda 2 là hai mẫu xe phù hợp nhất. Mức giá không chênh lệch nhau quá nhiều. Hy vọng qua bài viết này, khách hàng có thể lựa chọn được mẫu xe vừa ý, phù hợp với nhu cầu bản thân!