So sánh i10 Sedan và Hatchback – Ai chiếm ngôi vương?
So sánh i10 Sedan và Hatchback là cơ hội để khách hàng có thông tin chính xác nhất nếu có ý định tậu 1 trong 2 “anh em” nhà Hyndai. Đây là 2 mẫu xe hạng A nhỏ gọn đang được rất nhiều người lựa chọn với mục đích di chuyển dễ dàng trong thành phố. Hai “anh em” nhà Hyundai Grand i10 phiên bản Hatchback và Sedan được mệnh danh là “ông vua” trong phân khúc về doanh số xe bán ra tại Việt Nam. Tuy nhiên ắt hẳn mỗi phiên bản sẽ có những ưu, nhược điểm riêng. Hãy tham khảo bài viết so sánh i10 Sedan và Hatchback dưới nhé!
Nội dung
- 1 So sánh i10 Sedan và Hatchback
- 2 So sánh i10 Sedan và Hatchback về giá
- 3 Điều kiện để i10 Sedan và Hatchback lăn bánh
- 4 So sánh i10 Sedan và Hatchback về kích thước
- 5 So sánh i10 Sedan và Hatchback về ngoại hình
- 6 So sánh i10 Sedan và Hatchback về nội thất
- 7 So sánh Sedan và Hatchback về công nghệ an toàn
So sánh i10 Sedan và Hatchback
So sánh i10 Sedan và Hatchback với những thông tin chung sau đây. Hyundai là một trong những hãng sản xuất ô tô phổ biến nhất thế giới.Tại thị trường Việt Nam, Hyundai hiện nay có mặt ở hầu hết tất cả các phân khúc và đều là những mẫu xe nổi bật.
Đặc biệt trong đó phải kể đến hai phiên bản xe là Hyundai i10 Hatchback AT và i10 Sedan AT 2022. Với vẻ ngoại trẻ trung, năng động kèm theo những trang bị nội thất và công nghệ an toàn hiện đại bậc nhất, hai phiên bản xe này đã chiều lòng được những khách hàng khó tính nhất và nhận được sự yêu thích, lựa chọn của số lượng lớn khách hàng.
*Xem thêm: Giá xe Hyundai Grand i10 sedan Cần Thơ
Đầu tiên, Sedan và Hatchback là tên gọi để phân biệt thiết kế bên ngoài của một dòng xe hơi. Thường là những dòng xe dưới 5 chỗ ngồi và thuộc phân loại hạng A, B, C hoặc D. Phần lớn các phiên bản xe Hatchback ở Việt Nam là một biến thể khác của Sedan nhằm hướng tới nhóm khách hàng trẻ hoặc gia đình.
Vì thế nên khi , 2 phiên bản này chủ yếu khác nhau về ngoại hình thiết kế và cấu trúc khung xe. Các thành phần cấu tạo còn lại như động cơ, tiện nghi hay an toàn trang bị trên xe sẽ không có nhiều thay đổi. Một cách đơn giản nhất để phân biệt, chúng ta có thể nói Hatchback là một chiếc xe Sedan không có khoang hành lý.
So sánh i10 Sedan và Hatchback về giá
So sánh i10 Sedan và Hatchback là hai anh em cùng nhà trong phân khúc xe đô thị cỡ nhỏ hạng A. Tại thị trường Việt Nam, Hyundai từng là mẫu xe cỡ nhỏ thành công bậc nhất. Bước sang thế hệ mới, Hyundai Grand i10 tiếp tục được phân phối với 2 biến thể Hatchback và Sedan cùng mức giá tăng 30 triệu cho tất cả các phiên bản.
Hyundai i10 phân phối 6 phiên bản, 2 biến thể tại thị trường Việt Nam. Giá xe Hyundai i10 khởi điểm chỉ từ 330 triệu đồng bản tiêu chuẩn. Cụ thể bảng giá niêm yết như sau:
*Xem thêm: So sánh i10 và Attrage
Phiên bản | Giá xe niêm yết |
Giá xe Hyundai i10 (Sedan) | |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT Tiêu chuẩn | 330.000.000 |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 MT | 370.000.000 |
Hyundai Grand i10 Hatchback 1.2 AT | 402.000.000 |
Giá xe Hyundai i10 (Hatchback) | |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn | 350.000.000 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 MT | 390.000.000 |
Hyundai Grand i10 Sedan 1.2 AT | 415.000.000 |
Điều kiện để i10 Sedan và Hatchback lăn bánh
Khách hàng mua xe i10 Sedan và Hatchback quan tâm đến giá xe lăn bánh tại Hà Nội, Sài Gòn và các tỉnh xin tham khảo bảng các chi phí lăn bánh dưới đây:
Bảng các chi phí tính giá xe lăn bánh tại Hà Nội, Sài Gòn và các tỉnh mới nhất | ||||
Các chi phí | Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Cần Thơ, Sơn La | Hà Tĩnh | Các tỉnh thành phố khác | |
Thuế trước bạ xe Vios | 12% | 11% | 10% | |
Phí cấp biển số | Hà Nội và Sài Gòn | Các tỉnh thành phố khác | ||
20 triệu | 2 triệu | |||
Phí đăng kiểm | 340K | |||
Phí bảo trì đường bộ | Xe đăng ký tên cá nhân: 130K/tháng | |||
Xe đăng ký tên doanh nghiệp: 180K/tháng | ||||
Bảo hiểm dân sự bắt buộc | Xe ô tô con dưới 7 chỗ: 480K/Năm | |||
Bảo hiểm thân vỏ xe | Giá trị xe x 1,6%/Năm | |||
Phí ép biển mê ca chống nước | 500K | |||
Phí dịch vụ đăng ký | Hà Nội và Sài Gòn | Các tỉnh thành phố khác | ||
3 triệu | 5 triệu |
Quy trình đăng ký lăn bánh xe
- Nộp lệ phí trước bạ cho xe: Mức phí trước bạ sẽ theo biểu thuế của Tổng cục thuế quyết định còn mức nộp thuế sẽ theo địa phương quyết định. Tại khu vực 1 mức thuế trước bạ sẽ là 12%, khu vực 2 mức thuế trước bạ sẽ là 10%.
- Đăng ký cấp biển số xe: Mức phí cấp biển số xe đăng ký mới tại khu vực 1 là 20 triệu, tại khu vực 2 tùy thuộc vào hộ khẩu thuộc nông thôn, thị trấn sẽ giao động từ 200K đến 500K, tại thành phố sẽ là 1 triệu – 2 triệu.
- Đăng kiểm và nộp phi lưu hành đường bộ xe: Phí đăng kiểm 340K, phí lưu hành đường bộ thì còn tùy vào việc xe đăng ký tên doanh nghiệp sẽ có mức phí là 180k/Tháng và đăng ký tên cá nhân sẽ là 130K/Tháng.
*Xem thêm: So sánh i10 và accent
So sánh i10 Sedan và Hatchback về kích thước
Bước sang thế hệ mới, kích thước tổng thể của Hyundai i10 2022 ở cả 2 bản sedan và hatchback đều lớn hơn so với bản tiền nhiệm. Theo đó, bản hatchback có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt tương ứng 3.850 x 1.680 x 1.520 (mm), tăng thêm 85 mm về chiều dài, 20mm về chiều rộng và 15mm về chiều cao.
*Xem thêm: So sánh Wigo và i10
Trong khi đó, bản sedan có kích thước tổng thể 3.995 x 1.680 x 1.520, tăng 20 mm về chiều rộng, 15mm về chiều cao, mui xe hạ thấp xuống 20mm. Trên cả 2 bản, chiều dài cơ sở được kéo dài thêm 25mm.
Về so sánh i10 Sedan và Hatchback kích thước xe, phiên bản Sedan có phần nhỉn hơn một chút so với Hatchback khi tổng chiều dài của phiên bản này lên đến 3,99mm trong khi Hatchback chỉ 3,765mm.5
Grand i10 Hatchback | Grand i10 Sedan | |
Dài x Rộng x Cao(mm) | 3,765x1,660×1,505 | 3,995x1,660×1,505 |
Chiều dài cơ sở | 2,425 | 2,425 |
Khoảng sáng gầm xe | 152 | 152 |
Phần thân xe của chiếc sedan dài hơn chiếc hatchback là 233mm, sedan thì có lợi thế về không gian cốp chứa hành lí lớn hơn. Có lẽ vì thiết kế sedan cần thêm vật liệu để chế tạo thân vỏ nên giá bán của i10 sedan luôn cao hơn 20 triệu đồng so với hatchback.
*Xem thêm: So sánh Mazda 2 và i10
Khắc phục nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng sụt giảm doanh số trên bản cũ, tân binh nhận được một cuộc “đại tu” về thiết kế, mang lại một diện mạo sắc sảo, trẻ trung và cá tính hơn nhưng vẫn rất thanh lịch đậm chất “dòng dõi” Hyundai.
So sánh i10 Sedan và Hatchback về ngoại hình
Ngoại thất | Hyundai i10 Hatchback AT 2022 | Hyundai i10 Sedan AT 2022 |
Lưới tản nhiệt | Đen lưới | Sơn đen |
Tay nắm cửa | Mạ crom | Mạ crom |
Ăng ten | Râu | Có |
Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước | Halogen | Halogen |
Đèn định vị dạng LED ban ngày | Có | Có |
Đèn gầm/Sương mù | Có | Có |
Cụm đèn hậu | 3D | Halogen |
Đèn báo phanh thứ ba trên cao | Có | Có |
Chỉnh điện | Có | Có |
Gập điện | Có | Có |
Tích hợp đèn báo rẽ trên gương | Có | Có |
Thiết kế đầu xe
Về thiết kế đầu xe có những điểm mới sau. Mặt trước của H có phần trẻ trung khi phần lưới tản nhiệt được thiết kế với họa tiết kiểu tổ ong đầy và chất liệu nhựa tối màu sắc nét và đầy cứng cáp. Hệ thống chiếu sáng của xe vẫn sử dụng bóng halogen. Cụm đèn sương mù và dải LED chạy ban ngày được đặt trong hốc hút gió.
*Xem thêm: Xe i10 độ đẹp nhất
Trong khi đó, Grand i10 sedan có phần sang trọng hơn với lưới tản nhiệt với các thanh ngang mạ chrome. Cụm đèn pha tương tự Grand i10 nhưng không có dải đèn LED chạy ban ngày. Phần thân xe của cả hai mẫu xe cũng được trang bị ốp hông, tay nắm cửa mạ chrome và đèn báo rẽ tích hợp kính chiếu hậu.
Thiết kế thân xe
Trên cả 2 bản sedan và hatchback đều có trụ C và viền cửa sổ màu đen tạo hiệu ứng thể thao và sang trọng. Bên hông, các chi tiết trang trí như tay nắm cửa mạ chrome, vè xe dập nổi… cũng giúp cho thân xe trông sang trọng và thời trang hơn nhiều.
Tuy nhiên, khi so sánh i10 Sedan và Hatchback, phần thân xe của chiếc sedan dài hơn chiếc hatchback là 233mm. Phần cản trước của bản sedan được tạo hình thành vòm cung có phần ấn tượng hơn. Phần đuôi của Grand i10 với thiết kế hatchback 5 cửa cho cảm giác thanh thoát hơn và Grand i10 sedan thì có lợi thế về không gian cốp chứa hành lí lớn hơn. Có lẽ vì thiết kế sedan cần thêm vật liệu để chế tạo thân vỏ nên giá bán của i10 sedan luôn cao hơn 20 triệu đồng so với hatchback.
*Xem thêm: So sánh Kia morning và i10
Gương chiếu hậu trên Hyundai i10 2022 có tính năng chỉnh, gập điện tích hợp báo rẽ và chức năng sấy, rất thuận tiện trong điều kiện thời tiết nồm ẩm như ở Việt Nam hoặc trong trường hợp di chuyển trong thời tiết mưa phùn, hay khi cần rửa xe…
Thiết kế đuôi xe
Tương tự phần đầu xe, đuôi xe Hatch back và Sedan cũng sở hữu những đường nét dứt khoát, sắc sảo và khỏe khoắn hơn. Trên bản hatchback là cụm đèn hậu kích cỡ lớn tạo dáng tròn, còn trên bản sedan là cụm đèn LED cách điệu dạng tia sét tương ứng với cụm đèn chiếu sáng và nối liền với nhau bởi dải chrome có thiết kế thanh mảnh, mang lại hiệu ứng ánh sáng đẹp mắt hơn, sang hơn, đồng thời tăng thêm khả năng nhận diện để đảm bảo tính an toàn khi phanh hoặc vận hành vào trời tối. Trên cả 2 bản, ống xả đều được đặt ẩn cùng cản sau tối màu.
*Xem thêm: So sánh i10 và Soluto
So sánh i10 Sedan và Hatchback về nội thất
Nhìn vào bảng so sánh i10 Sedan và Hatchback về nội thất, có thể thấy nội thất 2 phiên bản gần như tương đồng các hầu hết chi tiết, xe được trang bị cho các phiên bản số tự động ghế bọc da pha nỉ trong khi các phiên bản số sàn còn lại dùng nỉ. Tuy nhiên thiếu đi bệ tì tay ở giữa, sẽ không thoải mái trong những chuyến đi xa.
Nội thất | Hyundai i10 Hatchback AT 2022 | Hyundai i10 Sedan AT 2022 |
Chất liệu ghế/ Màu ghế | Da pha nỉ/ Đen-Đỏ | Da pha nỉ/ Đen-Đỏ |
Ghế lái | Chỉnh cơ | Chỉnh cơ |
Ghế phụ trước | Chỉnh cơ | Khong |
Thông gió hàng ghế trước | Có | Có |
Điều hoà | Tự động | Chỉnh cơ |
Khoá thông minh Start/Stop | Có | Có |
Sấy kính trước/sau | Có | Có |
Chức năng khoá cửa từ xa | Có | Có |
Cốp điều khiển điện | Không | Có |
Khoá cửa điện | Có | Có |
Màn hình | DVD cảm ứng | AVN |
Số loa | 4 | 4 |
Cổng kết nối AUX, USB | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có |
Hệ thống điều khiển bằng giọng nói | Carplay | Không |
Hệ thống đàm thoại rảnh tay/ Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có |
Nút điều khiển âm thanh trên vô lăng | Có | Có |
Điện thoại rảnh tay trên vô lăng | Có | Có |
Vô lăng bọc da và điều chỉnh 4 hướng | Có | Có |
Hàng ghế thứ hai của cả hai mẫu xe được bố trí đầy đủ ba tựa đầu có thể chỉnh được độ cao trong khi ở các bản sedan lại chọn cách bổ sung tựa tay kiêm hộc để ly. Khoảng không gian để chân và trần xe ở mức vừa đủ cho người khoảng 1m7 và nếu ngồi 3 người thì sẽ hơi chật.
*Xem thêm: So sánh i10 và brio
So sánh Sedan và Hatchback về công nghệ an toàn
So sánh i10 Sedan và Hatchback về mặt an toàn thì đều có hai túi khí cho hàng ghế trước, phanh chống bó cứng ABS. Trong khi Hatchback nổi trội hơn khi có thêm hệ thống cân bằng điện tử ESC thì Sedan lại không được trang bị hệ thống này nhưng “nhỉnh hơn” với hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD.
*Xem thêm: So sánh i10 và Fadil
Công nghệ an toàn | Hyundai i10 Hatchback AT 2022 | Hyundai i10 Sedan AT 2022 |
Chống bó phanh cứng ABS | Có | Có |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Không | Có |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
Ổn định thân xe | Có | Không |
Đèn báo phanh khẩn cấp | có | Có |
Camera lùi | Không | Có |
Cảm biến lùi | Có | Có |
Mã hoá động cơ chống trộm Immobilizer | Có | Có |
Khoá cửa trung tâm | Có | Có |
Cơ cấu căng đai tự động | Có | Có |
2 túi khí | Có | Có |
Khung xe | Cứng | AHSS (khung thép cường lực) |
Dây đai an toàn | Có | Có |
Cột lái tự đổ | Có | Không |
Bàn đạp phanh tự đổ | Có | Không |
Tóm lại Hatchback và Sedan đều là hai lựa chọn tốt trong phân khúc xe hạng A cơ bản. Và khi đặt lên bàn cân và so sánh i10 Sedan và Hatchback thì vì là “anh em cùng nhà” nên có khá nhiều nét tương đồng. Tuy nhiên nếu có nhu cầu sử dụng xe cho cá nhân là chính hoặc công ty với đối tác, có tính sử dụng lâu dài, vận hành ổn định, tính thanh khoản cao thì Sedan sẽ là lựa chọn tối ưu hơn. Mong rằng bạn có thể dựa vào những thông tin ở bài viết này để lựa chọn được mẫu xe ưng ý nhé!