So sánh Wigo và i10 đều là những mẫu xe cỡ nhỏ, với thiết kế trẻ trung, có lợi thế về mặt di chuyển linh hoạt trong đường phố nội đô. Vậy đâu là chiếc xe phù hợp hơn với mục đích sử dụng của bạn, hãy cùng Hyundai Cần Thơ tìm hiểu ở bài viết dưới đây.
Giới thiệu chung về Toyota Wigo và Hyundai Grand i10
So sánh Wigo và i10 là hai mẫu xe hạng A được đông đảo người dùng quan tâm nhờ kích thước nhỏ gọn cùng với mức giá khá phù hợp với túi tiền. Hai mẫu xe đến từ hai thương hiệu ô tô nổi tiếng này mang đến cho người dùng một thiết kế ngoại thất bắt mắt, đi kèm trang bị nội thất và động cơ khá ấn tượng trong tầm giá bán xe ô tô dưới 500 triệu.
So sánh i10 và Wigo về thiết kế ngoại thất: Hai mẫu xe được các chuyên gia về ô tô đánh giá khá cao khi sở hữu cho mình lối thiết kế thể thao và bắt mắt. Mẫu xe đến từ Hàn Quốc Hyundai Grand i10 chinh phục khách hàng với diện mạo năng động, mạnh mẽ thì Toyota Wigo lại thu hút người nhìn với thiết kế khỏe khoắn, trẻ trung khác hẳn các mẫu xe khác của hãng ô tô này. Toyota Wigo mang đến cho người dùng 6 tùy chọn màu ngoại thất gồm cam, đen, đỏ, xám, bạc, trắng. Trong khi đó, mẫu ô tô hạng A của Hyundai cũng với 6 màu ngoại thất như trên đối thủ, tuy nhiên Grand i10 lại thay tùy chọn màu đen thành màu xanh dương.
So sánh Toyota Wigo và i10 về kích thước
So sánh Toyota Wigo và i10 về kích thước, có thể thấy Hyundai Grand i10 vượt trội hơn so với Toyota Wigo. Mẫu xe mang đến chiều dài lớn hơn hẳn đối thủ. Trong khi đó, Toyota Wigo lại sở hữu ưu thế hơn về trần xe, mang đến không gian nội thất thoáng đãng và thoải mái cho người dùng. Cụ thể, các thông số về kích thước của hai mẫu xe lần lượt là:
So sánh i10 và Wigo 2021 về đầu xe: Đánh giá Toyota Wigo về phần đầu xe, mẫu xe Nhật mang đến một thiết kế vô cùng ấn tượng nếu so sánh với mặt bằng chung trong phân khúc hạng A. Đặc biệt là ở chi tiết cụm lưới tản nhiệt hầm hố đi kèm với cụm đèn pha khá bắt mắt. Xe được trang bị đèn pha 2 tầng dạng Halogen, đi kèm với đó là đèn chiếu sáng ban ngày dạng LED, đèn sương mù nối liền mạch với cản trước khá hài hòa.
Phần đầu của Hyundai i10 có nhiều chi tiết cứng cáp và khỏe khoắn. Và có khá nhiều các đường cắt gãy gọn cùng đường dập nổi ở nắp capo. Xe vẫn giữ phong cách thiết kế lưới tản nhiệt dạng hình lục giác tương tự như trên các mẫu ô tô gần đây của Hyundai. Nhờ cụm lưới tản nhiệt này, phần đầu của Hyundai Grand i10 trở nên khá thu hút nếu đứng cạnh Wigo. Về trang bị đèn chiếu sáng của Wigo và i10, Grand i10 được trang bị đèn pha dạng Halogen thông thường. Ngoài ra, xe còn được trang bị đèn LED chiếu sáng ban ngày đẹp mắt. Tuy nhiên, chi tiết này chỉ xuất hiện trên các phiên bản cao cấp, trong khi phiên bản Grand i10 MT Base không được trang bị tùy chọn này.
Là hai mẫu xe hạng A, do đó hai mẫu xe có kích thước khá nhỏ và tương đương nhau. Không những vậy, thiết kế trên thân xe cũng mang nhiều điểm khá tương đồng. Về kích thước tổng thể, mẫu xe Hàn Quốc có chiều dài lớn hơn đối thủ 102mm và rộng hơn 60mm mang lại cảm giác đầy đặn hơn. Với Toyota Wigo, thân xe đi kèm với một đường gân dập nổi ở trên thân kéo dài từ hốc bánh xe trước đến cụm đèn hậu. Chi tiết này cũng được xuất hiện trên mẫu xe hạng A đình đám của Hyundai. Về trang bị gương chiếu hậu, Wigo được sơn cùng màu với thân xe trong khi i10 lại được ốp bạc nổi bật.
Ngoài ra, trên cụm gương chiếu hậu của hai xe còn có một số điểm khác nhau như tính năng chỉnh điện chỉ xuất hiện trên Wigo và tính năng sấy kính chỉ xuất hiện trên mẫu xe xứ Hàn. Cả 2 mẫu xe này đều được trang bị mâm xe có kích thước 14inch khá phù hợp với thiết kế nhỏ gọn của cỡ xe hạng A
Đuôi xe – So sánh xe Wigo và i10
So sánh xe Wigo và i10 về thiết kế đuôi, mẫu xe sở hữu vẻ cân đối và phù hợp với kích thước nên mang lại sự hài hòa, vững chãi. Xe được trang bị cụm đèn hậu được thiết kế vuốt ngang vào trung tâm của đuôi xe, thay hẳn lối thiết kế cắt ngắn như ở thế hệ trước. Bên cạnh đó, với trang bị cản sau ốp nhựa đen được đặt ngang và tách bạch với cụm hậu giúp cho toàn bộ phần đuôi xe trở nên đẹp và bắt mắt. Ngoài ra, trên phiên bản sử dụng động cơ 1.2L, đuôi xe còn được gắn thêm ký hiệu rõ ràng giúp người dùng dễ dàng phân biệt với các phiên bản cấp thấp khác.
Trong khi đó, Toyota Wigo lại mang đến cho khách hàng sự thu hút đặc biệt nhờ lối thiết kế thống nhất và ấn tượng. Xe được trang bị cụm đèn hậu sử dụng công nghệ LED, đèn báo rẽ dùng bóng Halogen truyền thống. Thiết kế này trên Wigo có khá nhiều điểm cộng hơn so với đối thủ Hàn Quốc. Tuy nhiên, cốp xe của Wigo không được mở bằng tay nắm cửa mà phải mở từ chốt trên cabin người lái.
So sánh Wigo và i10 2021 về nội thất, cả 2 đều mang hơi hướng thiết kế nội thất khá mềm mại, dạng đối xứng. Cụ thể là sự xuất hiện hốc gió 2 bên, nút điều hòa hình tròn, tay nắm cửa trong được mạ crom sang trọng, thiết kế cụm đồng hồ trực quan với màn hình hiển thị đa thông tin. Tuy vậy, Wigo có bảng điều khiển trung tâm được viền bạc tạo thành hình chữ nhật. Trong khi i10 phối thành 2 mảng màu và không sử dụng mảng ốp bạc nào. Tay lái của Wigo là chất liệu urethane thì với i10 lại là tay lái bọc da. Riêng Toyota Wigo 2021, Toyota còn bổ sung thêm Gương chiếu hậu chống chói 2 chế độ ngày/ đêm. Giúp quá trình điều khiển xe của tài xês đảm bảo an toàn hơn.
Trang bị tiện nghi – I10 và Wigo
So sánh i10 với Wigo về tiện nghi giải trí về cơ bản là tương đồng nhau. Hyundai i10 có điểm độc đáo ở một màn hình cảm ứng tích hợp bản đồ dẫn đường dành riêng cho thị trường Việt Nam. Bản đồ này cũng có các chỉ dẫn cơ bản, nhưng còn được tích hợp các thông tin hữu ích như điểm dịch vụ Hyundai 3S, dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí trong nước. Nó mang đến những trải nghiệm mới lạ và rất riêng dành cho khách hàng Việt. Ngoài ra, xe còn có cốp điện chỉ cần nhấn giữ từ xa, cốp sẽ tự động mở.
Cả 2 đều chỉ sử dụng điều hòa chỉnh tay, âm thanh CD, Radio, 4 loa, hỗ trợ kết nối MP3/ USB/ AUX. Wigo chỉ có một tùy chọn ghế ngồi bọc nỉ còn i10 có nhiều sự lựa chọn cao cấp hơn như bọc da. Cả 2 đều trang bị cửa sổ chỉnh điện, hàng ghế sau có thể gập 60:40 để tăng diện tích khoang chứa đồ. Ngoài ra, i10 cũng sở hữu chìa khóa thông minh, khóa cửa từ xa, có ngăn làm mát. Những tiện ích hiện đại, giúp nâng tầm đẳng cấp cho mẫu xe của Hyundai khi đặt cạnh các đối thủ trong cùng phân khúc.
So sánh về động cơ/vận hành – So sánh Wigo và i10 2021
Động cơ
So sánh Grang i10 và Wigo về trang bị động cơ, mẫu xe hạng A rẻ nhất nhà Toyota mang đến một khối động cơ dung tích 1.2L 1KR-FE. Động cơ này đi kèm với hai tùy chọn hộp số sàn hoặc hộp số tự động tùy phiên bản. Trong khi mẫu xe Hàn Quốc sử dụng khối đọng cơ Kapa 1.2 MPI cho công suất và mô men xoắn cực đại tương đương.
So sánh Grand i10 và Toyota Wigo về khả năng vận hành, hai mẫu xe này đều sở hữu cho mình nhiều điểm cộng trong khả năng vận hành. Ở Hyundai Grand i10, xe lại nổi bật với thiết kế khung gầm được các kĩ sư Hyundai thiết kế tối ưu cho cảm giác vận hành mượt mà ở nhiều điều kiện đường khác nhau. Mẫu xe mang đến cho người dùng cảm giác lái khá dễ dàng và nhanh nhẹn nhờ được trang bị vô lăng trợ lực điện. Khi di chuyển trong những khu vực chật hẹp, mẫu ô tô này hoàn toàn có thể xoay trở cực kỳ dễ dàng. Theo đánh giá từ người dùng, mẫu xe cỡ nhỏ của Hyundai có hệ thống treo khá ổn định mang đến sự thoải mái cần thiết cho người sử dụng. Trong khi đó, Toyota Wigo cũng được đánh giá khá cao về khả năng vận hành. Với khối động cơ dung tích nhỏ, mẫu xe này hoàn toàn phù hợp để di chuyển trong khu vực nội thành đông đúc.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Toyota Wigo
Hyundai Grand i10
Hỗn hợp
5.2L/100km
6.3L/100km
Đô thị
6.4L/100km
9.2L/100km
Cao tốc
4.4L/100km
4.67L/100km
Dung tích bình nhiên liệu
33L
43L
Bên cạnh đó, so sánh Wigo với i10 thì Toyota Wigo có sở hữu khả năng cách âm ấn tượng. Độ ồn đội vào khoang cabin khi di chuyển ở tốc độ cao được kiểm soát ở mức khá tốt mang đến những trải nghiệm vận hành thoải mái cho người sử dụng. Ngoài ra, mẫu xe này còn mang đến cho người lái cảm giác khá đầm và chắc tay.
So sánh xe i10 và Wigo về trang bị an toàn: Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 đều được trang bị các tính năng an toàn cơ bản cần thiết đối với các mẫu ô tô hiện nay. Cụ thể:
Trang bị an toàn
Toyota Wigo
Hyundai Grand i10
Hệ thống chống bó cứng phanh
Có
Có
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử
Không
Có
Dây đai an toàn 3 điểm 5 vị trí
Có
Có
Khóa trẻ em
Có
Có
Cảm biến lùi
Có
Có
Camera quan sát phía sau
Không
Có
Túi khí
2 túi khí trên tất cả phiên bản
2 túi khí trên phiên bản 1.2L và 1 túi khí ở phiên bản 1.0L
Ngoài ra, Hyundai Grand i10 còn được trang bị hệ thống khung xe với vật liệu chịu lực cao. Cho khả năng hấp thụ xung lực tốt hơn trong trường hợp xảy ra sự cố.
Xe Toyota Wigo được nhập khẩu nguyên chiếc từ thị trường Indonesia với 2 tùy chọn. Trong khi Hyundai Grand i10 là mẫu xe được lắp ráp trong nước với đa dạng hơn các lực chọn phiên bản cho người dùng. Do đó, i10 giá thấp hơn. Cụ thể, giá xe Hyundai Grand i10 khởi điểm từ 315 triệu đồng, trong khi giá xe Toyota Wigo dao động từ 341 triệu đồng.
Có thể thấy, mẫu ô tô hạng A của Hyundai mang đến cho người dùng nhiều sự lựa chọn hơn hẳn đối thủ. Với doanh số luôn dẫn đầu trong phân khúc đi kèm với những trang bị hiện đại bậc nhất. Mẫu xe này xứng đáng để lựa chọn mua xe ô tô giá dưới 400 triệu. Còn đối với Toyota Wigo, mẫu xe này cũng là một lựa chọn đáng cân nhắc, hấp dẫn. Với khối động cơ vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng thấp, khả năng giữ giá cao khi bán lại…
Hyundai i10 và Toyota Wigo đều sở hữu thiết kế nhỏ gọn. Và hướng đến người dùng cần chiếc xe dễ luồn lách trên đường đô thị chật hẹp. Hi vọng với bài viết trên sẽ giúp bạn chọn được chiếc xe mà bản thân ưng ý nhất.