Xe cơ giới là gì? Người điều khiển xe cơ giới cần lưu ý gì?
Nội dung
- 1 Khái niệm phương tiện cơ giới
- 2 Trong hệ thống giao thông đường bộ, có những loại phương tiện cơ giới nào?
- 3 Quy định về làn xe cơ giới
- 4 Tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới đúng với quy định là bao nhiêu?
- 5 Xe cơ giới tham gia giao thông cần những điều kiện gì ?
- 6 Người tham gia giao thông với phương tiện xe cơ giới, cần lưu ý những gì?
Khái niệm phương tiện cơ giới
*Xem thêm: Logo các hãng xe
Trong hệ thống giao thông đường bộ, có những loại phương tiện cơ giới nào?
Nhóm xe cơ giới ô tô
-
Xe ô tô con
Xe ô tô có thiết kế với kích thước nhỏ, ít ghế ngồi. Xe được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Trên xe ô tô con không được phép chở quá 9 người tương đương với 9 ghế ngồi bao gồm ghế người lái xe.
-
Xe bán tải
Xe có khối lượng chở hàng hóa dưới 950kg mới được tham gia giao thông. Với xe 3 bánh thì khối lượng của xe phải lớn hơn 400kg. Khi tham gia giao thông thì kiểu xe này được xem là xe con.
*Xem thêm: AWD là gì?
-
Xe tải
Đây là dòng xe ô tô được thiết kế phục vụ cho việc chở hàng hóa. Xe tải bao gồm cả xe ô tô đầu kéo, ô tô kéo rơ moóc và các dòng xe như xe PICKUP, xe tải VAN. Chúng có khối lượng chở hàng từ 950kg trở lên.
-
Ô tô khách
Đây là dòng xe ô tô lớn, trọng lượng cao. Xe chở được nhiều hàng khách trên xe để di chuyển tới nơi mong muốn một chặng đường dài. Xe được xác định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Số lượng người trên xe phải lớn hơn 9 người.
-
Ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc
Đây là dòng xe cơ giới chuyên sử dụng chở hàng hóa có thùng xe là sơ mi rơ moóc nối với ô tô đầu kéo. Chiếc xe này đồng thời đảm nhiệm công việc truyền trọng lượng đáng kể lên ô tô đầu kéo.
-
Ô tô kéo rơ-moóc
Đây là dòng xe được sản xuất riêng cho việc kéo rơ-moóc hoặc thiết kế kết cấu để kéo thêm rơ-moóc. Khối lượng kéo theo vừa phải đúng quy định theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
-
Rơ-moóc
Đây là hệ thống trục và lốp xe thiết kế chắc chắn kết nối với xe ô tô với mục đích để khối lượng rơ moóc không đặt lên ô tô kéo.
*Xem thêm: Cảm biến tốc độ
Nhóm xe cơ giới là xe mô tô
Nhóm xe cơ giới là xe gắn máy
*Xem thêm: Khoảng sáng gầm xe
Quy định về làn xe cơ giới
- Trên đường có rất nhiều số làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn. Người điều khiển phương tiện cơ giới phải đi đúng làn theo quy định. Người điều khiển xe chỉ được chuyển làn ở nơi được cho phép và khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước. Điều này bảo đảm an toàn cho mình và xe xung quanh.
- Với làn đường một chiều có vạch kẻ phân làn thì xe thô sơ đi trên làn đường bên phải trong cùng. Phương tiện cơ giới và xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái. Bên cạnh đó, phương tiện này khi tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp cần phải đi về phía bên phải nhường đường cho những xe khác.
- Đặc biệt chú ý, trong trường hợp xe cơ giới muốn rẽ phải. Xe đi vào phần đường cho xe đi thẳng thì đã vi phạm luật giao thông đường bộ. Kể cả xe có bật xi-nhan xin rẽ phải.
*Xem thêm: Cruise control là gì?
Tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới đúng với quy định là bao nhiêu?
Quy định về tốc độ
- 90km/h là tốc độ tối đa của xe khi tham gia giao thông đường bộ ngoài khu vực đông dân cư. Xe ô tô con, xe ô tô đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3.5 tấn tại đường đôi và đường một chiều có hai làn cơ giới trở lên.
- 80km/h là tốc độ tối đa của xe tại đường hai chiều và đường một chiều có một làn cơ giới.
- 80km/h tối đa tại đường đôi, đường một chiều có hai làn cơ giới trở lên. Xe ô tô trên 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải trọng tải trên 3.5 tấn (trừ ô tô xi téc) lưu thông
- 70km/h là tốc độ tối đa của xe cơ giới được phép chạy tại đường hai chiều, một chiều có một làn cơ giới
- 70km/h là vận tốc tối đa của các loại phương tiện cơ giới như ô tô buýt, ô tô đầu kéo, ô tô kéo sơ mi rơ mooc, xe mô tô, ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). Phương tiện được phép đi trong đường một chiều từ 2 làn trở lên. Tại đường hai chiều và một chiều có một làn cơ giới thì sẽ được di chuyển với tốc độ tối đa là 60km/h.
*Xem thêm: ECY là gì?
Quy định về khoảng cách an toàn
- Xe chạy tốc độ tối đa 60km/h: 35m.
- Xe chạy tốc độ lớn hơn 60km/h và nhỏ hơn hoặc bằng 80km/h: 55m.
- Xe chạy tốc độ lớn hơn 80km/h và nhỏ hơn hoặc bằng 100km/h: 70m.
- Xe chạy tốc độ lớn hơn 100km/h và nhỏ hơn hoặc bằng 120 km/h: 100m.
*Xem thêm: HUD là gì?
Xe cơ giới tham gia giao thông cần những điều kiện gì ?
Yêu cầu | Xe ô tô | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy |
Đầy đủ hệ thống hãm có hiệu lực | x | x |
Hệ thống chuyển hướng có hiệu lực | x | x |
Tay lái của xe ô tô ở bên trái của xe. Trường hợp xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam | x | Không áp dụng |
Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu | x | x |
Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại xe | x | x |
Có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển | x | x |
Kính chắn gió, kính cửa là loại kính an toàn | x | Không áp dụng |
Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ thuật | x | x |
Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường | x | x |
Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính năng vận hành ổn định | x | x |
*Xem thêm: Cách phân biệt SUV và crosSover
Người tham gia giao thông với phương tiện xe cơ giới, cần lưu ý những gì?
*Xem thêm: Turbo là gì?
- Đăng ký xe.
- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe điều khiển, còn thời hạn.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (chỉ áp dụng với xe ô tô và rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô).
*Xem thêm: Hybrid car là gì?